Cách gọi điện thoại bàn ở Việt Nam và Nước Ngoài
- Administrator
Hiện nay điện thoại bàn khá phổ biến tài các công ty, cơ quan nhà nước và cả hộ gia đình. Tuy nhiên khá đông mọi người lại không biết cách gọi số điện thoại bàn thế nào cho đúng. Chính vì thế trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn mọi người để không phải bỡ ngỡ và thực hiện cuộc gọi đơn giản trong khi cần thiết nhé.
Nội dung chính
Hướng dẫn cách gọi điện thoại bàn
I. Cách gọi điện thoại bàn trong nước
Nếu bạn muốn liên hệ đến người thân hay 1 ai đó ở trong nước thông qua điện thoại bàn thì có thể thực hiện theo cấu trúc: 0 + mã vùng mới của khu vực + số máy cần gọi.
Ví dụ: Bạn muốn gọi đến số 55667788 ở khu vực Tp.HCM thì hãy bấm như sau: 0.28.55667788
Trong đó:
- 0 là mã số gọi đường dài trong nước
- 28 là mã vùng mới của Tp.HCM
- 55667788 là số điện thoại cần gọi
Để gọi đến các tỉnh thành khác bạn cũng thực hiện tương tự. Tuy nhiên bạn cần nắm được mã vùng nơi mà mình muốn liên hệ đến nhé.
II. Hướng dẫn gọi điện thoại bàn từ nước ngoài về Việt Nam
Nếu bạn phải đi công tác nước ngoài, định cư dài hạn và muốn gọi điện thoại bàn về Việt Nam cho người thân thì bạn chỉ cần nhớ mã quốc gia Việt Nam là +84.
Để có thể thực hiện gọi bạn bấm số theo cấu trúc: Bấm dấu (+) + (84) + (Mã vùng) + (Số điện thoại cần liên lạc).
Ví dụ: Bạn muốn gọi về Việt Nam TP.HCM số 55667788 thì cách gọi là: +84.28.55667788 trong đó:
- +84: là mã quốc gia Việt Nam
- 28: là mã vùng mới của Tp.HCM
- 55667788 là số điện thoại cần gọi
Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất
Bên cạnh cú pháp thực hiện cuộc gọi nước ngoài ở Việt Nam: Bấm số (00) + (84) + (Mã vùng) + (Số điện thoại cần liên lạc). Lúc này số liên lạc cần gọi ở ví dụ trên sẽ là: 00.84.28.55667788.
III. Cách gọi điện thoại bàn từ Việt Nam sang nước ngoài
Bạn ở Việt Nam và muốn gọi số bàn cho người thân ở nước ngoài nhưng không biết phải làm sao. thì bạn cần thực hiện cuộc gọi theo các cách như sau:
- Đối với số cố định: Bấm 00 - mã nước - mã vùng tỉnh đó - số điện thoại liên hệ.
- Đối với số di động: Bấm 00 - mã nước - số điện thoại cần liên lạc.
Ví dụ: Bạn muốn gọi điện thoại cho người thân bên Thái Lan số 852 345 678. Bạn chỉ cần bấm: 00 66 852 345 678.
Danh sách mã quốc gia trên thể giới
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | =+93 |
Albania | =+355 |
Algeria | =+213 |
American Samoa | =+684 |
Andorra | =+376 |
Angola | =+244 |
Anguilla | =+1264 |
Antigua & Barbuda | 1268 |
Argentina | =+54 |
Armenia | =+374 |
Aruba | =+297 |
Australia (Úc) | =+61 |
Austria (Áo) | =+43 |
Azerbaijan | =+994 |
Bahamas | =+1242 |
Bahrain | =+973 |
Bangladesh | =+880 |
Barbados | =+1246 |
Belarus | =+375 |
Bỉ | =+32 |
Belize | =+501 |
Benin | =+229 |
Bermuda | 1441 |
Bhutan | 975 |
Bolivia | 591 |
Bosnia & Herzegovina | 387 |
Botswana | 267 |
Brazil | 55 |
Brunei Darussalam | 673 |
Bulgaria | 359 |
Burkina Faso | 226 |
Burundi | 257 |
Cambodia (Campuchia) | 855 |
Cameroon | 237 |
Canada | 1 |
Cape Verde | 238 |
Cayman Islands | 1345 |
Central African Republic | 236 |
Chad | 235 |
Chagos Archipelago | 246 |
Chile | 56 |
China (Trung Quốc) | 86 |
Colombia | 57 |
Comoros | 269 |
Congo | 242 |
Congo, Dem. Rep. of | 243 |
Cook Islands | 682 |
Costa Rica | 506 |
Côte d’lvoire | 225 |
Croatia | 385 |
Cuba | 53 |
Dominican Republic | 1809, 1829, 1849 |
Czech Republic (Séc) | 420 |
Denmark (Đan Mạch) | 45 |
Djibouti | 253 |
Dominica | 1767 |
Cyprus | 357 |
Ecuador | 593 |
Egypt (DST | 20 |
El Salvador | 503 |
Equatorial Guinea | 240 |
Estonia | 372 |
Ethiopia | 251 |
Faeroe Islands | 298 |
Falkland Islands | 500 |
Fiji | 679 |
Finland (Phần Lan) | 358 |
France (Pháp) | 33 |
French Antilles | 596 |
French Guiana | 594 |
French Polynesia†† | 689 |
Gabon | 241 |
Gambia | 220 |
Georgia | 995 |
Germany (Đức) | 49 |
Ghana | 233 |
Gibraltar | 350 |
Greece (Hy Lạp) | 30 |
Greenland | 299 |
Grenada | 1473 |
Guadeloupe | 590 |
Guam | 1671 |
Guatemala | 502 |
Guinea | 224 |
Guinea-Bissau | 245 |
Guyana | 592 |
Haiti | 509 |
Honduras | 504 |
Hong Kong | 852 |
Hungary | 36 |
Iceland | 354 |
India (Ấn Độ) | 91 |
Indonesia | 62 |
Iran | 98 |
Iraq | 964 |
Ireland | 353 |
Israel | 972 |
Italy | 39 |
Ivory Coast | 225 |
Jamaica | 1876 |
Japan (Nhật Bản) | 81 |
Jordan | 962 |
Kazakhstan | 76, 77 |
Kenya | 254 |
Korea, North (Hàn Quốc) | 850 |
Korea, South (Triều Tiên) | 82 |
Kuwait | 965 |
Kyrgyzstan | 996 |
Zambia | 260 |
Zimbabwe | 263 |
Laos (Lào) | 856 |
Latvia | 371 |
Lebanon | 961 |
Lesotho | 266 |
Liberia | 231 |
Libya | 218 |
Liechtenstein | 423 |
Lithuania | 370 |
Luxembourg | 352 |
Macau | 853 |
Macedonia | 389 |
Madagascar | 261 |
Malawi | 265 |
Malaysia | 60 |
Maldives | 960 |
Mali | 223 |
Malta | 356 |
Marshall Islands | 692 |
Martinique | 596 |
Mauritania | 222 |
Mauritius | 230 |
Mexico | 52 |
Midway Islands | 808 |
Moldova | 373 |
Monaco | 377 |
Mongolia | 976 |
Montenegro & Serbia | 381 |
Montserrat | 664 |
Morocco | 212 |
Mozambique | 258 |
Myanmar (Burma) | 95 |
Namibia | 264 |
Nepal | 977 |
Netherlands | 31 |
Netherlands Antilles | 599 |
New Caledonia | 687 |
New Zealand | 64 |
Nicaragua | 505 |
Niger Republic | 227 |
Nigeria | 234 |
Northern Mariana Isl. | 1670 |
Norway | 47 |
Oman | 968 |
Pakistan | 92 |
Palau | 680 |
Panama | 507 |
Papua New Guinea | 675 |
Paraguay | 595 |
Peru | 51 |
Philippines | 63 |
Poland (Ba Lan) | 48 |
Portugal (Bồ Đào Nha) | 351 |
Puerto Rico | 1787, 1939 |
Qatar | 974 |
Reunion Island | 262 |
Romania | 40 |
Russia (Nga) | 7 |
Rwanda | 250 |
San Marino | 378 |
Sใo Tom้ & Principe | 239 |
Saudi Arabia | 966 |
Senegal | 221 |
Seychelles | 248 |
Sierra Leone | 232 |
Singapore | 65 |
Slovak Republic | 421 |
Slovenia | 386 |
Solomon Islands | 677 |
Somalia | 252 |
South Africa (Nam Phi) | 27 |
Spain (Tây Ban Nha) | 34 |
Sri Lanka | 94 |
St. Kitts & Nevis | 869 |
St. Lucia | 758 |
St. Vincents & Grenadines | 784 |
Sudan | 249 |
Suriname | 597 |
Swaziland | 268 |
Sweden (Thụy Điển) | 46 |
Switzerland (Thụy Sĩ) | 41 |
Syria | 963 |
Taiwan (Đài Loan) | 886 |
Tajikistan | 992 |
Tanzania | 255 |
Thái Lan | 66 |
Togo | 228 |
Tonga | 676 |
Trinidad & Tobago | 1868 |
Tunisia | 216 |
Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | 90 |
Turkmenistan | 993 |
Turks & Caicos Islands | 649 |
Tuvalu | 688 |
Uganda | 256 |
Ukraine | 380 |
United Arab Emirates (Ả Rập) | 971 |
United Kingdom (Vương Quốc Anh) | 44 |
United States (Mỹ) | 1 |
Uruguay | 598 |
Uzbekistan | 998 |
Vanuatu | 678 |
Venezuela | 58 |
Vietnam | 84 |
Virgin Islands, British | 284 |
Virgin Islands, U.S. | 340 |
Western Samoa | 685 |
Yemen | 967 |
Yugoslavia | 381 |
Zaire | 243 |
IV. Lời kết
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi để hướng dẫn bạn có thể biết cách gọi điện thoại bàn trong nước và quốc tế. Mong rằng bài viết này của Khosim.com có thể giúp bạn nắm rõ và dễ dàng thực hiện nó một cách hiệu quả. Mọi ý kiến đóng góp hoặc câu hỏi quý vị có thể bình luận bên dưới bài viết. Xin cảm ơn!